ÔN TẬP HK2 SINH
BÀI 41 :
Câu 1 :
·
Nhân tố vô sinh :
Mức độ ngập nước, độ dốc, nhiệt độ, ánh sáng, độ
ẩm, áp suất, gỗ mục, gió thổi thảm lá khô, độ tơi xốp, lượng mưa, … khi các nhân tố đó tác động lên
đời sống của sinh vật.
·
Nhân tố hữu sinh:
Kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, Cây cỏ, sâu ăn lá
cây,… khi trong quá trình các nhân tố đó ảnh hưởng đến các sinh vật sống xung
quanh.
Câu 3: Khi ta đem cây phong lan từ trong rừng dọn
về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây
phong lan sẽ thay đổi :
Cây phong lan sống trong rừng rậm ở dưới tán rừng
nên ánh sáng chiếu thường yếu (rừng thường có nhiều cành cây ), khi di chuyển về
vườn nhà cây cối mọc thưa hơn nên ánh sáng chiếu vào cây phong lan mạnh, độ ẩm
trong rừng cao hơn trong vường, nhiệt độ trong rừng ổn định hơn ngoài rừng.
Bài 44 :
Câu 2: Quan
hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ gì ? Trong
điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ?
Tự tỉa ở thực vật là kết quả của sự cạnh tranh
cùng loài và cả khác loài xuất hiện mạnh mẽ khi 1s thiếu ánh sáng.
Câu 4: Trong thực tiễn sản xuất để tránh sự cạnh
tranh gay gắt cần :
Trông cây và nuôi động vật với mật độ hợp lý.
Áp dụng kỷ thuật tỉa đối với thực vật, tách đàn
đối với động vật khi cần thiết.
Cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch
sẽ.
Bài 47 :
Câu 3: Mật độ các cá thể trong quần thể được điều
chỉnh quanh mức cân bằng thế nào ?
Mật độ quần thể không cố định mà theo mùa, theo
năm và phụ thuộc vào chu kỳ sống của sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể
trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao, nhờ đó duy trì trạng thái cân
bằng của quần thể.
Khi mật độ các cá thể lên quá cao, điều kiện sống
suy giảm trong vùng thể xuất hiện những dấu hiệu làm giảm số lượng cá thể như
hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả năng sinh sản
và mắn đẻ của cá thể các cái, giảm mức độ sống sót của các cá thể non và già…
Khi mật độ các cá thể giảm tới mức nhất định, quần
thể có thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản
vào khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.
Bài 49 :
Câu 1: Thế nào là quần xã sinh vật ? Quần xã
sinh vật khác với quần thể sinh vật như
thế nào ?
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh
vật thuộc các loại khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng
có một quan hệ mật thiết gắn bó với nhau.
v Sự khác nhau giữa quần thể vào quần xã sinh vật
:
Quần thể sinh vật
|
Quần xã sinh vật
|
Cùng
loài
Nhiều
cá thể tập hợp trở thành quần thể
Quần
thể sinh sản
Độ
đa dạng thấp có hiện tượng khống chế sinh vật
Chiếm
đến nhiều mắt xích trong chuỗi thức ăn
|
Quần
xã sinh vật cùng loài
Các
quần thể trở thành một Quần xã
Quần
thể dinh dưỡng
Độ
đa dạng cao không có hiện tượng khống chết sinh vật
Chiếm
một mắc xích trong chuối thức ăn
|
Câu 4 :
Thế nào là cân bằng sinh học ?
Là sự khống chế lẫn nhau giữ các loài.
Bài 50 :
Câu 1: Hãy cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân
tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó.
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi
trường sống của quần xã. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn
định.
VD :
Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần
:
+
Thành
phần vô sinh : ánh sáng, nhiệt độ, đất, đá, thảm lá khô, độ ẩm …
+
Sinh
vật sản xuất : cây gỗ, cây cỏ,…
+
Sinh
vật tiêu thụ : cấp 1( sâu ăn lá cây, chuột, hươu) ; cấp 2 ( bọ ngựa, cầy, rắn,
… ); Cấp 3 ( rắn, đại bàng,hổ,… )
+
Sinh
vật phân giải : vi sinh vật, nấm, giun đất …
BÀI 54 : Ô nhiễm môi trường
Câu 1 :
Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm
môi trường ?
Những hoạt động của con người gây ô nhiễm môi
trường :
+
Hoạt
động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, Máy bay, xe lửa, ô tô, nhà máy…
sử dụng xăng dầu, than đá, than củi thải ra nhiều chất độc hại.
+
Đun
nấu trong gia đình, cháy rừng : đốt cháy
nhiên liệu, than củi, dầu lửa.
+
Chất
thải từ các bệnh viện. Sử dụng thuốc trừ sâu, chiến tranh.
+
Chất
thải có nhiễm phóng xạ, từ các vụ vô thử vũ khí hạt nhân.
Câu 2 :
Tác hại của nhiễm môi trường là :
+
Ô
nhiễm môi trường ngoài gây ra tác hại tới đời sống con người và các sinh vật
khác, tạo điều kiện cho loài sinh vật gây bệnh phát triển còn làm suy thoái hệ
sinh thái.
VD : Khán bụi từ hoạt động vận tải, sản xuất công nghiệp, gây bệnh
phổi.
+ Sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật không đúng cách, ảnh hưởng tới sức khỏe con người và tác động bất lợi
tới toàn bộ hệ sinh thái.
+ Năng lượng nguyên tử
và các chất phóng xạ gây đột biến ở người, sinh vật gây ra một số bệnh di
truyền ung.
Bài 55 :
Câu 1 : Nêu các biện
pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ?
Có nhiều biện pháp
phòng chống ô nhiễm môi trường như :
+ Xử lý chất
thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản
xuất ít gây ô nhiễm
+ Sử dụng nhiều năng
lượng không gây ô nhiễm như năng lượng gió, năng lượng mặt trời.
+ Xây dựng nhiều công
viên cây trồng cây xanh để hạn chế bụi và điều hòa khí hậu.
+ Tăng cường công tác
tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về trong
phòng chống ô nhiễm.
Bài 58 :
Câu 2 : Vì sao phải sử
dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên ?
Chúng ta Sử dụng tiết
kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên không phải vô tận, chúng ta cần
phải sử dụng một cách tiết kiệm và hợp lý, vừa đáp ứng nhu cầu sử sụng một cách
tiết kiệm và hợp lý, vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại
vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên để cho các thế là con cháu.
0 comments:
Post a Comment